Thực hiện Kế hoạch số 2096/KH-UBND ngày 28 tháng 3 năm 2023 của UBND Thành phố Huế về việc triển khai Chuyển đổi số thành phố Huế năm 2023, Ủy ban nhân dân phường Hương Hồ xây dựng Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin và Chuyển đổi số năm 2023, cụ thể như sau:
I. CĂN CỨ LẬP KẾ HOẠCH
- Luật Công nghệ thông tin ngày 29/6/2006;
- Luật Giao dịch điện tử ngày 29/11/2005;
- Luật An toàn thông tin mạng ngày 19/11/2015;
- Nghị quyết số 52-NQ/TW ngày 27/9/2019 của Bộ Chính trị về một số chủ trương, chính sách chủ động tham gia cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư;
- Nghị quyết số 17/NQ-CP ngày 07/3/2019 của Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến 2025;
- Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày 03/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng năm 2030;
- Quyết định số 1957/QĐ-UBND ngày 31/7/2020 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế phê duyệt chương trình chuyển đổi số tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2025, định hướng đến 2030;
- Kế hoạch số 285/KH-UBND ngày 28/12/2020 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về việc ban hành Kế hoạch ứng dụng Công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước, phát triển Chính quyền số và bảo đảm an toàn thông tin mạng tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2021;
- Quyết định số 2012/QĐ-UBND ngày 10 tháng 8 năm 2020 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về phê duyệt Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Thừa Thiên Huế phiên bản 2.0;
- Quyết định số 1469/QĐ-UBND ngày 18 tháng 6 năm 2021 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về việc ban hành khung kiến trúc ICT phát triển đô thị thông minh tỉnh Thừa Thiên Huế phiên bản 1.0;
- Nghị quyết số 96/NQ-HĐND ngày 14 tháng 10 năm 2021 của HĐND tỉnh Thừa Thiên Huế về chủ trương đầu tư dự án Triển khai chương trình Chuyển đổi số tỉnh Thừa Thiên Huế;
- Nghị định 42/2022/NĐ/CP ngày 24/6/2022 của Chính phủ về Quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng.
- Quyết định số 146/QĐ-TTg ngày 28/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Nâng cao nhận thức, phổ cập kỹ năng và phát triển nguồn nhân lực chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030”;
- Quyết định số 411/QĐ-TTg ngày 31/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Chiến lược quốc gia phát triển kinh tế số và xã hội số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;
- Quyết định số 505/QĐ-TTg ngày 22/4/2022 của Thủ tướng Chính phủ về Ngày Chuyển đổi số quốc gia;
- Quyết định số 964/QĐ-TTg ngày 10/8/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược An toàn, An ninh mạng quốc gia, chủ động ứng phó với các thách thức từ không gian mạng đến năm 2025, tầm nhìn 2030;
- Quyết định số 2012/QĐ-UBND ngày 10/8/2020 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về việc phê duyệt Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Thừa Thiên Huế 2.0;
- Nghị quyết số 12-NQ/TU ngày 12/11/2021 của Hội nghị lần thứ năm Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh khóa XVI về chuyển đổi số tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;
- Chương trình hành động số 120/CTr-UBND ngày 23/3/2022 của UBND tỉnh thực hiện Nghị quyết số 12-NQ/TU ngày 12/11/2021 của Hội nghị lần thứ năm Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh khóa XVI về chuyển đổi số tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;
- Kế hoạch số 222/KH-UBND ngày 21/10/2020 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về Triển khai chương trình Chuyển đổi số tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2025;
- Kế hoạch số 8811/KH-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban nhân dân thành phố Huế về việc triển khai chương trình Chuyển đổi số thành phố Huế giai đoạn 2021 - 2025 và tầm nhìn đến năm 2030.
II. MỤC TIÊU.
1. Mục tiêu ứng dụng CNTT, phát triển chính quyền số
- 100% cán bộ, công chức sử dụng hộp thư điện tử công vụ, hệ thống phấn mềm dùng chung tích hợp của tỉnh; đáp ứng triển khai các dịch vụ số, đảm bảo an toàn thông tin.
- Phấn đấu chỉ số người dân, doanh nghiệp hài lòng về việc giải quyết thủ tục hành chính đạt trên 90%.
- 100% văn bản trao đổi giữa phường và các cơ quan nhà nước được thực hiện dưới dạng điện tử, được ký số bởi chữ ký số chuyên dùng, trừ văn bản mật theo quy định của pháp luật.
- 90% hồ sơ công việc được xử lý trên môi trường mạng (trừ hồ sơ công việc thuộc phạm vi bí mật nhà nước).
- 100% thông tin chỉ đạo điều hành, văn bản chỉ đạo điều hành của đơn vị được cung cấp trên Trang thông tin điện tử phường.
- 100% máy tính của cán bộ, công chức được cài đặt phần mềm diệt virus có bản quyền.
- 100% chế độ báo cáo định kỳ phục vụ mục tiêu quản lý trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế quy định tại Quyết định số 54/2022/QĐ-UBND ngày 16/11/2022 được triển khai đúng yêu cầu; 95% công tác báo cáo được thực hiện trên hệ thống thông tin báo cáo quốc gia.
- 100% hồ sơ được tạo, lưu giữ, chia sẻ dữ liệu điện tử theo quy định.
- Tạo điều kiện cho cán bộ, công chức tham gia tập huấn, bồi dưỡng, phổ cập kỹ năng số cơ bản do thành phố tổ chức.
2. Phát triển kinh tế số
- Vận động cán bộ, công chức sử dụng ví điện tử Hue-S để thanh toán dịch vụ thiết yếu như: điện, nước, viễn thông, dịch vụ công, viện phí…và các hoạt động mua sắm trực tuyến.
- Tuyên truyền người dân có cài Hue-S tiếp cận được dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt trên Hue-S.
3. Phát triển xã hội số
- Phấn đấu tỷ lệ dân số trưởng thành có điện thoại thông minh đạt 70%;
- Phấn đấu tỷ lệ hộ gia đình được phủ mạng Internet băng rộng cáp quang đạt 70%;
- Phấn đấu tỷ lệ người dân kết nối mạng được bảo vệ ở mức cơ bản đạt trên 50%;
- Phấn đấu tỷ lệ dân số trưởng thành có sử dụng dịch vụ công trực tuyến đạt trên 50%;
- Phấn đấu tỷ lệ dân số có sổ khám chữa bệnh điện tử đạt 60%;
- Tỷ lệ các cơ sở giáo dục từ tiểu học đến trung học cơ sở hoàn thiện được mô hình quản trị số, hoạt động số, chuẩn hóa dữ liệu số, kho học liệu số đạt 50%.
III. NHIỆM VỤ
Kèm phụ lục nhiệm vụ trọng tâm năm 2023.
IV. CÁC GIẢI PHÁP THỰC HIỆN.
1. Đẩy mạnh công tác truyền thông, nâng cao nhận thức, kỹ năng số
- Thực hiện tốt công tác thông tin tuyên truyền trên hệ thống truyền thanh, trang thông tin điện tử phường về các chủ trương của Đảng, pháp luật của Nhà nước trong việc ứng dụng và phát triển CNTT, chuyển đổi số.
- Chỉ đạo tổ công nghệ số cộng đồng tăng cường tuyên truyền về chuyển đổi số, nâng cao nhận thức, kỹ năng số đối với nhân dân trên địa bàn phường.
- Thông tin tuyên truyền nâng cao ý thức của cán bộ, công chức trong việc ứng dụng CNTT, chuyển đổi số trong giải quyết công việc, sử dụng văn bản điện tử và kỹ năng an toàn thông tin.
2. Giải pháp thúc đẩy ứng dụng CNTT, phát triển Chính quyền số.
- Duy trì, nâng cấp, phát triển Trang thông tin điện tử phường. Thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử, số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo quy định tại Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính phủ và Nghị định số 42/2022/NĐ/CP ngày 24/6/2022 của Chính phủ về Quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng.
- Tiếp tục đẩy mạnh việc ứng dụng CNTT tại bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả phường; nâng cấp, bổ sung trang thiết bị CNTT đảm bảo điều kiện thực tế trong thực hiện tiếp nhận và trả kết quả dịch vụ công trực tuyến; tham gia các lớp đào tạo kiến thức về ứng dụng CNTT, chuyển đổi số do thành phố tổ chức.
- Thực hiện số hóa hồ sơ, lưu trữ hồ sơ công việc điện tử của cơ quan nhà nước theo quy định.
- Sử dụng có hiệu quả các phần mềm chuyên ngành đã có; tăng cường ứng dụng các phần mềm phục vụ cho công việc nhằm ứng dụng đẩy mạnh CNTT, nâng cao năng suất lao động, hiện đại hóa công tác chuyên môn, nghiệp vụ và hoàn thành tốt các nhiệm vụ được giao.
- Sử dụng thư điện tử công vụ để trao đổi xử lý trong công việc, giao dịch văn bản điện tử và chữ ký số giữa các cơ quan, đơn vị nhà nước.
- Thực hiện quy định về các hoạt động quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số của cơ quan nhà nước.
3. Xã hội số
- Tuyên truyền, thúc đẩy chuyển đổi số, thanh toán không dùng tiền mặt trong các trường học theo hướng dẫn tại văn bản số 781/BTTTT-QLDN ngày 04/3/2022 của Bộ Thông tin và Truyền thông.
- Tuyên truyên, vận động người dân khởi tạo tài khoản ví điện tử trên Hue-S nhằm thúc đẩy thanh toán không dùng tiền mặt theo chủ trương của các cấp.
- Tuyên truyền, vận động và khuyến khích người dân khai thác hệ thống dịch vụ công, giải quyết thủ tục hành chính, thông tin kinh tế - xã hội của xã thông qua Trang thông tin điện tử phường.
- Tham gia chương trình đào tạo, tập huấn đội ngũ chuyên trách công nghệ thông tin về chuyển đổi số do cấp tỉnh, thành phố tổ chức.
- Tham gia chương trình đào tạo kỹ năng lãnh đạo, quản lý chuyển đổi số cho người đứng đầu cơ quan do các cấp tổ chức.
V. KINH PHÍ THỰC HIỆN.
Ngân sách nhà nước, xã hội hóa và các nguồn kinh phí hợp pháp khác.
VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN.
1. Văn hóa và Thông tin:
- Chủ trì phối hợp với Văn phòng - Thống kê, các đơn vị liên quan trong việc tham mưu UBND phường triển khai kế hoạch này.
- Tổng hợp báo cáo kết quả triển khai thực hiện Kế hoạch theo quy định.
2. Văn phòng - Thống kê:
Phối hợp với Văn hóa và Thông tin tham mưu UBND phường triển khai kế hoạch và thực hiện các giải pháp nâng cao chỉ số đánh giá ứng dụng công nghệ thông tin.
3. Tài chính - Kế toán:
Tham mưu UBND phường bố trí kinh phí để thực hiện Kế hoạch Chuyển đổi số phường năm 2023, kinh phí duy trì Trang thông tin điện tử phường, kinh phí triển khai ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin đúng quy định.
4. Đài Truyền thanh:
- Tuyên truyền chuyển đổi nhận thức của người dân, doanh nghiệp, tổ chức về chuyển đổi số thông qua hệ thống truyền thanh xã. Chia sẻ, phổ biến câu chuyện thành công, tôn vinh gương tốt việc tốt điển hình về chuyển đổi số trên địa bàn phường.
- Tuyên truyền đến người dân, tổ chức thanh toán các loại phí thông qua ví điện tử Hue-S.
5. Đề nghị UBMTTQVN phường và các tổ chức chính trị - xã hội phường
Tăng cường tuyên truyền, vận động đoàn viên, hội viên thực hiện thanh toán không dùng tiền mặt; tuyên truyền để đoàn viên, hội viên phân biệt tin thật, giả trên các trang mạng xã hội, an toàn thông tin trong quá trình sử dụng mạng internet...
PHỤ LỤC
DANH MỤC KẾ HOẠCH CHUYỂN ĐỔI SỐ PHƯỜNG HƯƠNG HỒ NĂM 2023
TT
|
Nội dung
|
Mục tiêu, quy mô
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn vị
phối hợp
|
Thời gian
triển khai
|
Ghi chú
|
I
|
Nhận thức số
|
1
|
Triển khai các văn bản chỉ đạo về chuyển đổi số
|
Văn bản
|
Văn hóa và Thông tin
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Năm 2023
|
|
2
|
Tham gia đầy đủ các cuộc họp về chuyển đổi số
|
Theo giấy mời của UBND thành phố Huế
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
|
Năm 2023
|
|
3
|
Cung cấp tin tức hoạt động chuyển đổi số lên Trang thông tin điện tử phường
|
|
Văn phòng - Thống kê
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Năm 2023
|
|
4
|
Tổ chức truyền thông trên hệ thống truyền thanh phường
|
Cập nhật tin tức, chuyên mục chuyển đổi số
Tối thiểu 1 tuần 1 bản tin
|
Đài truyền thanh phường
|
|
Năm 2023
|
|
II
|
Thể chế số
|
1
|
Kế hoạch chuyển đổi số hằng năm
|
Kế hoạch
|
Văn hoá và Thông tin
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Quý I/2023
|
|
2
|
Tham dự đầy đủ các lớp tập huấn nghiệp vụ về kiến trúc chính quyền điện tử, chính quyền số
|
|
Văn phòng -Thống kê
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Năm 2023
|
|
III
|
Hạ tầng số
|
1
|
Triển khai mạng số liệu chuyên dùng (CPNET)
|
|
|
|
Năm 2023
|
|
2
|
Tỷ lệ hộ gia đình có sử dụng kết nối Internet băng thông rộng
|
Phấn đấu đạt 80%
|
Tổ công nghệ số cộng đồng
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
|
|
3
|
Tỷ lệ hộ gia đình có sử dụng thiết bị di động thông minh
|
Phấn đấu đạt 80%
|
Tổ công nghệ số cộng đồng
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
|
|
4
|
Tỷ lệ người dân trên 15 tuổi có sử dụng điện thoại thông minh
|
Phấn đấu đạt 80%
|
Tổ công nghệ số cộng đồng
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
|
|
5
|
Tỷ lệ cán bộ, công chức trong đơn vị có sử dụng thiết bị di động thông minh
|
Mục tiêu đạt 100%
|
|
Cán bộ, công chức
|
|
|
IV
|
Nhân lực số
|
1
|
Bố trí cán bộ chuyên trách công nghệ thông tin, chuyển đổi số và an toàn thông tin
|
Quyết định cử chuyên trách, kiêm nhiệm
|
Văn phòng - Thống kê
|
|
|
|
2
|
Tham gia tập huấn, bồi dưỡng về kỹ năng chuyển đổi số
|
Tập huấn
|
|
Cán bộ, công chức
|
Năm 2023
|
|
3
|
Kiện toàn Tổ công nghệ số cộng đồng
|
Quyết định
|
Văn phòng - Thống kê
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
|
|
V
|
An toàn thông tin
|
1
|
Số lượng máy tính được cài đặt giải pháp phòng chống virus tập trung
|
- Triển khai phần mềm BKAV Endpoint của tỉnh
- 100% máy tính để bàn
|
Văn phòng - Thống kê
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Năm 2023
|
|
2
|
Số lượng máy tính được cài đặt giải pháp phát hiện, chống tấn công có chủ đích tập trung
|
- Triển khai phần mềm VIETTEL Endpoint của tỉnh
- 100% máy tính để bàn
|
Văn phòng - Thống kê
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Năm 2023
|
|
3
|
Đăng ký hồ sơ đề xuất cấp độ bảo vệ an toàn thông tin
|
- 100% hệ thống thông tin chuyên ngành phải đăng ký
|
Văn phòng - Thống kê
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Năm 2023
|
|
VI
|
Hoạt động Chính quyền số
|
1
|
Số hóa dữ liệu quản lý cơ bản trên địa bàn
|
- Xác thực dữ liệu công dân trên địa bàn
- Số hóa triển khai địa chỉ số
- Số hóa dữ liệu hộ nghèo, cận nghèo, gia đình chính sách trên địa bàn
|
Cán bộ, công chức phụ trách từng lĩnh vực chuyên môn
|
|
Năm 2023
|
|
2
|
Tỷ lệ xử lý hồ sơ dịch vụ công trên môi trường mạng
|
Đảm bảo 100% việc xử lý hồ sơ dịch vụ công được số hóa và trên môi trường mạng
|
|
|
Năm 2023
|
|
3
|
Tham gia các cuộc họp trực tuyến do cấp trên tổ chức
|
|
|
|
Năm 2023
|
|
4
|
Báo cáo số
|
Tối thiểu 1 báo cáo về tình hình kinh tế xã hội liên quan đến quản lý ngành, địa phương trên nền tảng dùng chung của tỉnh
|
Văn phòng - Thống kê
|
Văn hóa - Thông tin
|
Năm 2023
|
|
VII
|
Hoạt động kinh tế số
|
1
|
Tỷ lệ người dân trên địa bàn tham gia mua sắm trực tuyến
|
Khuyến khích người dân mua sắm và sử dụng tối thiểu ví điện tử Hue-S liên kết với các thẻ ngân hàng và ví điện tử khác
|
Tổ công nghệ số cộng đồng
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Năm 2023
|
|
VIII
|
Hoạt động Xã hội số
|
1
|
Mức độ người dân được tham gia vào cùng cơ quan nhà nước giải quyết vấn đề của địa phương với chính quyền
|
- Đảm bảo thực hiện đúng quy định về phản ánh hiện trường trên Hue-S.
- Tăng tỷ lệ người dân tham gia vào phản ánh hiện trường
|
Tổ công nghệ số cộng đồng
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Năm 2023
|
|
2
|
Tỷ lệ người dân trên địa bàn cài đặt Hue-S
|
Phấn đấu 100% người dân có điện thoại di động có tài khoản Hue-S
|
Tổ công nghệ số cộng đồng
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Năm 2023
|
|
3
|
Tuyên truyền, hỗ trợ, thúc đẩy chuyển đổi số, thanh toán không dùng tiền mặt trong trường học
|
Tuyên truyền
|
Các trường học
|
|
Năm 2023
|
|
IX
|
Dịch vụ đô thị thông minh
|
1
|
Mức độ người dân được tham gia vào cùng cơ quan nhà nước giải quyết vấn đề của địa phương với chính quyền
|
- Đảm bảo 100% phản ánh hiện trường trên Hue-S được xử lý đúng hạn.
- Đảm bảo tối thiểu 80% xử lý phản ánh hiện trường được người dân hài lòng, chấp nhận
- Tăng số lượng người dân tham gia vào phản ánh hiện trường và góp ý với cơ quan nhà nước trên địa bàn
|
Tổ công nghệ số cộng đồng
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Năm 2023
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|